T5, 06 / 2020 2:56 chiều | mylinh

Hiện tại, Việt Nam đang có 4 loại hình doanh nghiệp là Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Mỗi loại hình đều có những ưu, nhược điểm riêng. Sau đây Tư vấn Blue sẽ giới thiệu với quý vị ưu, nhược điểm của loại hình này, từ đó tùy vào mục đích, điều kiện của quý vị có thể lựa chọn 1 loại hình doanh nghiệp phù hợp để kinh doanh.

1. Doanh nghiệp tư nhân

a. Định nghĩa:

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Có nghĩa là, nếu đối với loại hình công ty TNHH, công ty cổ phần thì cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm (khi công ty làm ăn không tốt, mang nợ, phá sản,…) trên số vốn đăng ký trong giấy phép kinh doanh thì loại hình doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản mình có như nhà, xe, đất…

b. Ưu điểm

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân được toàn quyền quyết định các vấn đề của công ty, chủ động trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp.
  • Cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ quản lý
  • Vì chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản trong quá trình kinh doanh kể cả bằng tài sản cá nhân nên tạo được sự tin tưởng và bản đảm hơn cho các đối tác khi liên kết, hợp tác.

c. Nhược điểm

  • Việc tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình cho dù vốn góp cam kết góp vào lúc thành lập công ty là bao nhiêu dẫn đến rủi ro có thể xảy ra cho chủ doanh nghiệp là rất cao. Trường nhất xấu nhất doanh nghiệp phá sản, tài sản doanh nghiệp không đủ trả nợ thì chủ doanh nghiệp phải lấy nhà lấy xe, đất đai hay tài sản họ có để trả cho đến khi hết nợ.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, cũng như không được bán phần vốn góp cho cá nhân hoặc tổ chức khác, nên không có khả năng huy động vốn.

2. Công ty TNHH 1 thành viên

a. Định nghĩa:

Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi chung là chủ sở hữu công ty);

b. Ưu điểm

  • Công ty TNHH 1 thành viên chỉ có duy nhất một chủ sở hữu, nên chủ sở hữu công ty có quyền quyết định toàn bộ trong quản lý và điều hành công ty
  • Cơ cấu tổ chức đơn giản.
  • Chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty dẫn đến rủi ro cho chủ sở hữu ít hơn Doanh nghiệp tư nhân.
  • Có thể chuyển nhượng vốn sang cho các cá nhân hoặc tổ chức nên có khả năng huy động vốn.

c. Nhược điểm

  • Vì chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong quá trình kinh doanh trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty nên giảm sự tin tưởng từ các đối tác muốn liên kết, hợp tác.
  • Khi huy động vốn bằng cách chuyển nhượng vốn sang cho cá nhân hoặc tổ chức khác thì phải làm hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty từ 01 thành viên lên Công ty TNHH từ 02 thành viên hoặc Công ty Cổ phần.
  • Không được phát hành cổ phiếu cũng như giao dịch trên Sàn giao dịch chứng khoán.
  • Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH 1 thành viên hoặc doanh nghiệp tư nhân.

3. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

a. Định nghĩa:

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là công ty có số lượng thành viên trong công ty từ 02 thành viên trở lên, số lượng thành viên trong vượt quá 50. Thành viên trong ty có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

b. Ưu điểm

  • Rủi ro thấp, các thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm tương đương phần vốn góp vào Công ty
  • Có thể chuyển nhượng vốn, bán lại phần vốn góp cho các cá nhân, tổ chức khác cho nên loại hình này có khả năng huy động vốn cao.
  • Thành viên trong công ty không vượt quá 50 người nên dễ dàng cho việc quản lý so với công ty cổ phần
  • Việc chuyển nhượng vốn góp phải tuân thủ các quy định chặt chẽ của pháp luật nên hạn chế được sự thâm nhập của người khác vào công ty.

c. Nhược điểm

  • Vì thành viên chỉ chịu trách nhiệm đối với quá trình kinh doanh trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty nên có giảm sự tin tưởng từ các đối tác muốn liên kết.
  • Việc huy động vốn gặp nhiều khó khăn do không được phát hành cổ phiếu cũng như giao dịch trên Sàn chứng khoán.

4. Công ty cổ phần

a. Định nghĩa:

Công ty cổ phần là công ty có số lượng cổ đông trong công ty tối thiểu là 03, và không giới hạn số lượng tối đa. Vốn của công ty được chia làm nhiều phần tương ứng với số vốn góp của các thành viên. Cổ đông công ty cổ phần có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

b. Ưu điểm

  • Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên giảm mức độ rủi do cho các cổ đông.
  • Công ty có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu và đưa lên sàn giao dịch chứng khoán; có thể chuyển nhượng vốn cho cổ đông trong và ngoài công ty. Số lượng cổ đông trong công ty là không giới hạn. Do đó, có thể xem công ty cổ phần là loại hình có khả năng huy động vốn cao nhất trong các loại hình doanh nghiệp.
  • Cơ cấu vốn góp của công ty cổ phần linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty.
  • Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do đó phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần khá là rộng.

c. Nhược điểm

  • Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, hầu như không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích và rất dễ xảy ra trường hợp không đồng nhất ý kiến của các cổ đông trong bộ máy quản lý.
  • Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty, doanh nghiệp khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.
  • Giảm niềm tin với đối tác khi cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.

5. Công ty hợp danh

a. Định nghĩa

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.

b. Ưu điểm

  • Công ty hợp danh là loại hình công ty đối nhân. Với loại hình công ty này, có thể kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người (các thành viên công ty) để tạo dựng hình ảnh cho công ty.
  • Việc điều hành quản lí công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít.
  • Các thành viên góp vốn của công ty sẽ chỉ chịu trách nhiệm về phần vốn đã góp.
  • Có uy tín cao về chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của thành viên hợp danh đối với công ty.

c. Nhược điểm

  • Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
  • Không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào nên khó huy động nguồn vốn.
  • Loại hình doanh nghiệp này không có tính phổ biến gây khó khăn trong việc phát triển và cạnh tranh.

Trên đây là tổng hợp của Tư vấn Blue về các ưu, nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp, mong quý vị sẽ lữa chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của mình. Nếu quý vị có nhu cầu thành lập công ty, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Bài viết cùng chuyên mục